1. Autocad là gì?
Theo định nghĩa trong ngành, Autocad là một ứng dụng phần mềm chỉnh sửa 2D và 3D. Phần mềm này thường được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng và thi công, mục đích chính của nó là tạo ra các bản thiết kế để hỗ trợ hoàn thiện tốt hơn các bước kỹ thuật khác.
Hiện nay, Autocad ngày càng trở nên phổ biến. Chúng được áp dụng vào thực tiễn rất nhiều. Bạn có thể thấy autocad xuất hiện trong các ngành công nghiệp vũ trụ, ngành thiết kế ô tô, ngành kỹ thuật dân dụng, ngành kiến trúc nội thất và ngành thiết kế trang web.
Phần tiếp theo đây sẽ giới thiệu đến các bạn chi tiết các lệnh trong Cad điển hình nhé.
2. Các lệnh cơ bản trong cad là gì?
Trong AutoCAD ở phần cuối màn hình vẽ, bạn sẽ thấy cửa sổ các lệnh. Chiếc hộp nhỏ chứa các lệnh cơ bản trong CAD tiện dụng này là một cứu cánh khi người dùng phải chạy deadline. Theo thuật ngữ cơ bản trong CAD, các lệnh và phím tắt là những từ hay chữ cái mà người dùng sẽ nhập vào cửa sổ lệnh để tạo ra một hành động.
Ví dụ: Nếu người dùng muốn vẽ một hình tròn, thay vì tìm kiếm trong số các công cụ thì có thể sử dụng lệnh và nhập “ARC”, nhấn enter thì một vòng tròn sẽ xuất hiện.
Một số lệnh cơ bản đi kèm với các phím tắt, các hành động ít phổ biến thông thường sẽ yêu cầu lệnh dài 3 ký tự trở lên. Phần mềm AutoCAD nhận dạng nhiều lệnh, bạn có thể tùy chỉnh thanh công cụ, thêm các lệnh mình thấy là hữu ích nhất để thuận tiện khi làm việc.
3. Danh sách chi tiết các lệnh trong cad
AutoCAD sở hữu các lệnh khổng lồ để hỗ trợ người dùng sử dụng cho công việc trở nên dễ dàng hơn. Cho dù bạn đang tạo mô hình 3D hay phác thảo các bản thiết kế, AutoCAD đều có các lệnh có sẵn để giúp công việc trở nên dễ dàng hơn gấp nhiều lần. Dưới đây là tổng hợp các lệnh cơ bản trong CAD được hữu ích nhất.
Lệnh vẽ hình cơ bản trong cad
L – Line : đoạn một thẳng
Pl – Polyline : vẽ đa tuyến ( các đoạn thẳng liên tiếp dính vào nhau )
Rec – Rectang : Hình chữ nhật
C – Circle : Hình tròn
Pol – Polygon : Đa giác đều
El – Ellipse : Elip
A – Arc : Cung tròn
Các lệnh trong CAD giúp xóa, sao chép, di chuyển, phóng to thu nhỏ, xoay đối tượng
Co, Cp – Copy : Sao chép đối tượng
M – Move : Di chuyển đối tượng
Ro – Rorate : Xoay đối tượng
P – Pan : Di chuyển tầm nhìn trong bản vẽ ( gõ P sau đó chuột trái để di chuyển)
Z – Zoom : Phóng to thu nhỏ tầm nhìn
E – Erase : Xóa đối tượng
Lệnh đường kích thước trong cad
D – Dimension : Đo đường kích thước
Dco – Dimcontinue : Dim kích thước nối tiếp ( Chọn vào chân dim đã kéo, hoặc khi sử dụng Dli xong ta có thể xài Dco để tiếp theo)
Dba- Dimbaseline : Dim kích thước song song
Dli – Dimlinear : Dim kích thước phương x,y
Dal – Dimaligned : Dim kích thước xiên (góc bất kỳ)
Ddi – Dime Diameter : Dim kích thước đường kính
Dan – Dimangular : Dim kích thước góc
Dra – Dimradius : Dim kích thước bán kính
Các lệnh trong CAD dùng để quản lý
La – Layer : Quản lý hiệu chỉnh layer
Se – Settings : Quản lý cài đặt tùy chỉnh lệnh trong Osnap
Op – Options : Quản lý cài đặt mặc định (Phần này khá nhiều thứ mình sẽ hướng dẫn sau)
3. Các phím tắt trong autocad
Phím tắt chuyển đổi tính năng chung
Ctrl + E: Chuyển đổi hiển thị tọa độ
Ctrl + G: Bật/tắt màn hình lưới
Ctrl + E: Chuyển đổi các hệ trục tọa độ trong isometric giống như F5
Ctrl + F: Chuyển sang bắt điểm (snap)
Ctrl + H: Chuyển đổi chế độ lựa chọn Group
Ctrl + Shift + H: Bật/tắt ẩn pallet
Ctrl + I: Chuyển đổi Coords
Ctrl + Shift + I: Bật/tắt điểm hạn chế trên đối tượng
Phím tắt quản lý màn hình
Ctrl + 0: Làm sạch màn hình
Ctrl + 1: Thuộc tính đối tượng
Ctrl + 2: Bật/tắt cửa sổ Design Center
Ctrl + 3: Tool Palette
Ctrl + 4: Sheet Set Palette
Ctrl + 6: Quản lý DBConnect
Ctrl + 7: Markup Set Manager Palette
Ctrl + 8: Bật nhanh máy tính điện tử
Ctrl + 9: Bật/tắt cửa sổ Command
Phím tắt quản lý bản vẽ
Ctrl + N: Tạo bản vẽ mới
Ctrl + S: Lưu bản vẽ
Ctrl + O: Mở bản vẽ
Ctrl + P: Hộp thoại Plot
Ctrl + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các Tab
Ctrl + Shift + Tab: Chuyển sang bản vẽ trước
Ctrl + Trang Up: Chuyển sang tab trước trong bản vẽ hiện tại
Ctrl + Trang Xuống: Chuyển sang tab tiếp theo trong bản vẽ hiện tại
Ctrl + Q: Thoát
Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng
Phím tắt chuyển đổi chế độ vẽ
F1: Hiển thị trợ giúp
F2: Bật/tắt cửa sổ lịch sử command
F3: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm snap
F4: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm 3D
F5: Chuyển đổi các góc tọa độ của isometric
F6: Bật/tắt Dynamic UCS (hệ trục tọa độ)
F7: Bật/tắt màn hình lưới
F8: Bật/Tắt chế độ Ortho (vẽ đường thẳng vuông góc)
F9: Bật/tắt chế độ truy bắt điểm chính xác
F10: Bật/tắt chế độ polar
F11: Bật/tắt chế độ Object snap tracking
F12: Bật/tắt chế độ hiển thị thông số con trỏ chuột dynamic input
Phím tắt quản lý quy trình làm việc
Ctrl + C: Sao chép đối tượng
Ctrl + X: Cắt đối tượng
Ctrl + V: Dán đối tượng
Ctrl + Shift + C: Sao chép vào clipboard với điểm gốc
Ctrl + Shift + V: Dán dữ liệu dưới dạng khối
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động cuối cùng
Ctrl + Y: Làm lại hành động cuối cùng
Ctrl + [ hoặc Ctrl + \: Hủy lệnh hiện tại
ESC: Hủy lệnh hiện tại
5. Tổng hợp lệnh trong cad theo từng chữ cái
Các lệnh trong CAD theo chữ A
A- ARC: Vẽ cung tròn
ADC – ADCENTER: Quản lý và chèn nội dung khối, xref và mẫu hatch
AA- AREA: Tính diện tích và chu vi của đối tượng hoặc của khu vực bạn muốn xác định
AL- ALIGN: Căn chỉnh đối tượng này so với đối tượng khác trong bản vẽ 2D và 3D
AP- APPLOAD: Tải ứng dụng bạn muốn xuống máy
AR- ARRAY: Lệnh sao chép đối tượng trở thành dãy trong bản vẽ 2D
ARR- ACTRECORD: Khởi động Action Recorder
ARM- ACTUSER MESSAGE: Chèn thông điệp người dùng vào action macro
ARU- ACT USER INPUT: Tạm dừng user input trong action macro
ARS- ACT STOP: Dừng Action Recorder và cung cấp các lựa chọn rồi lưu các hành động đã ghi vào tệp action macro
ATI- ATTIPEDIT: Thay đổi nội dung văn bản một thuộc tính trong một khối
ATT- ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính
ATE- ATTEDIT: Thay đổi thông tin thuộc tính trong một khối
Các lệnh trong CAD theo chữ B
B- BLOCK: Tạo Block từ các đối tượng được chọn
BC- BCLOSE: Đóng trình chỉnh sửa khối Block Editor
BE- BEDIT: Mở Block trong Trình chỉnh sửa khối
BH- HATCH: Vẽ mặt cắt
BO- BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín
BR- BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
BS- BSAVE: Lưu Block hiện tại
BVS- BVSTATE: Tạo, đặt hoặc xóa trạng thái hiển thị trong một khối động
Các lệnh trong CAD theo chữ C
C- CIRCLE : Vẽ đường tròn
CAM CAMERA: Máy ảnh được đặt vào vị trí mục tiêu để tạo và lưu chế độ xem phối cảnh 3D của các đối tượng
CBAR- CONSTRAINTBAR: Phần tử UI giống như toolbar hiển thị các ràng buộc hình học có sẵn trên một đối tượng
CH- PROPERTIES: Hiệu chỉnh thuộc tính của các đối tượng hiện có
CHA- CHAMFER: Vát các cạnh của đối tượng
CHK- CHECKSTANDARDS: Kiểm tra bản vẽ hiện tại xem có vi phạm tiêu chuẩn không
CLI- COMMANDLINE: Hiển thị cửa sổ Dòng lệnh
CẦU- COLOR: Đặt màu cho các đối tượng mới
CO- COPY: Sao chép đối tượng
CT- TABLESTYLE: Đặt tên của table style hiện tại
CUBE- NAV V CUBE: Điều khiển các thuộc tính hiển thị của công cụ ViewCube
CYL- CYLINDER: Tạo hình trụ đặc 3D
Các lệnh trong CAD theo chữ D
D- DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước
DAN- DIMANGULAR: Tạo kích thước góc
DAR- DIMARCO: Tạo kích thước chiều dài cung tròn
DBA- DIMBASELINE: Ghi kích thước song song
DBC- DBCONNECT: Cung cấp giao diện cho các bảng cơ sở dữ liệu bên ngoài
DCE- DIMCENTER: Tạo điểm trung tâm hoặc đường tâm của vòng tròn và cung tròn
DCO-DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp
DCON- DIMCONSTRAINT: Áp dụng các ràng buộc về chiều cho các đối tượng hoặc điểm được chọn trên các đối tượng
DDA- DIMDISASSOCIATE: Loại bỏ tính kết hợp khỏi các kích thước đã chọn
DDI- DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính
DED- DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước
DI- DIST: Đo khoảng cách và góc giữa hai điểm
DIV- DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
DJL- DIMJOGLINE: Thêm hoặc xóa jog line trên kích thước tuyến tính hoặc căn chỉnh
DJO-DIMJOGGED: Tạo jogged dimension cho vòng tròn và vòng cung
DL: Hộp thoại Data Link được hiển thị
DLU- DATA LINK UPDATE: Cập nhật dữ liệu đến hoặc từ một liên kết dữ liệu ngoài được thiết lập
DO- DONUT: Vẽ hình vành khăn
DOR- DIMORDINATE: Tọa độ điểm
DOV-DIMOVERRIDE: Điều khiển ghi đè các biến hệ thống được sử dụng trong các kích thước đã chọn
DR- DRAWORDER: Thay đổi thứ tự vẽ của hình ảnh và các đối tượng khác
DRA- DIMRADIUS: Ghi kích thước bán kính
DRE-DIMREASSOCIATE: Liên kết hoặc tái liên kết các kích thước đã chọn với các đối tượng hoặc các điểm trên đối tượng
DRM- DRAWINGRECOVERY: Hiển thị danh sách các tệp bản vẽ có thể được phục hồi sau khi chương trình hoặc hệ thống bị lỗi
DSL SETTINGS: Hiển thị Draft Setting để đặt chế độ cho Snap and Grid, Polar tracking
DT- TEXT: Ghi văn bản
DV- DVIEW: Sử dụng máy ảnh và mục tiêu để xác định chế độ xem song song hoặc phối cảnh
DX- DATA EXTRACTION: Trích xuất dữ liệu vẽ và hợp nhất dữ liệu
Các lệnh trong CAD the chữ E
E- ERASE: Xóa các đối tượng khỏi bản vẽ
ED- DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước
EL- ELLIPSE: Vẽ elip hoặc vòng cung elip
EPDF- EXPORTPDF: Xuất bản vẽ sang PDF
ER- EXTERNALREFERENCES: Mở bảng External References palette
EX- EXTEND: Kéo dài các đối tượng
EXIT- QUIT: Thoát khỏi chương trình
EXP- EXPORT: Lưu các đối tượng trong bản vẽ sang định dạng tệp khác
EXT- EXTRUDE: Tạo khối 3D từ hình 2D
Bài viết này chúng tôi đã tổng hợp phím tắt các lệnh cơ bản trong CAD để thiết kế bản vẽ chuyên nghiệp, nếu bạn có thắc mắc hãy để lại bình luận bên dưới ngay bạn nhé. Chúc mọi người thành công!